Bê tông nhựa là gì? Các loại bê tông C12.5 C19 C9.5 | Đặc Điểm của bê tông nhựa thế nào? là các câu hỏi mà Đại Thanh nhận được rất nhiều từ khách hàng trong thời gian gần đây. Để hiểu rõ hơn về loại vật liệu này, thì dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn các khái niệm, phân loại và đặc tính. Đồng thời tìm hiểu vì sao loại vật liệu này lại được sử dụng phổ biến trong xây dựng giao thông đến như vậy.
Bê tông nhựa là gì?
Danh mục
Bê tông nhựa là một vật liệu phổ biến được ứng dụng rộng rãi trong xây dựng các cấu trúc giao thông, bao gồm mặt đường, cầu và nhiều công trình khác. Sự ưa chuộng của BTN bắt nguồn từ khả năng chịu tải cao và tuổi thọ lâu dài. Trong tiếng Anh, nó được gọi là “Asphalt concrete”. Còn trong các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng Việt Nam, được viết tắt là “BTN.” Hỗn hợp của BTN bao gồm các thành phần như cát, đá, bột khoáng và nhựa đường, với tỷ lệ trộn hỗn hợp được điều chỉnh để tạo ra các tính chất khác nhau.
Xem chi tiết: Báo giá bê tông nhựa nóng
Quy trình sản xuất bê tông nhựa
Bê tông nhựa nóng ngày nay được sản xuất toàn bộ tại các trạm trộn, đặc trưng bởi hệ thống tổng thể bao gồm nhiều thiết bị và cụm thiết bị. Mỗi thiết bị trong trạm trộn hoạt động một cách đồng bộ, nhằm trộn hỗn hợp chính xác giữa cốt liệu BTN và nhựa đường, đảm bảo rằng tỷ lệ này tuân theo các tiêu chuẩn thiết kế đã định.
Quá trình sản xuất tại trạm trộn bê tông nhựa bao gồm các bước sau:
- Các cốt liệu bê tông nhựa được rang sấy ở nhiệt độ cao, trong khoảng 140 đến 180 độ C, và bột khoáng phải được tơi khô. Tiếp theo, cốt liệu này được chuyển đến buồng trộn qua các băng tải. Trong khi nhựa cũng được sấy nóng và đưa vào buồng trộn thông qua một đường riêng biệt. Cả hai loại liệu này sau đó được nhào trộn cùng nhau, với cốt liệu BTN ở dạng phun sương.
- Để đảm bảo rằng bê tông nhựa đạt tiêu chuẩn, hệ thống cân điện tử được sử dụng để đo lường chính xác lượng cốt liệu và hàm lượng nhựa theo các tiêu chuẩn.
- Cuối cùng, hỗn hợp bê tông nhựa được nung ở nhiệt độ cao, thường là trong khoảng 160 đến 180 độ C. Trong quá trình thi công, nhựa cần được giữ ở nhiệt độ không dưới 140 độ C theo quy định của tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Xem thêm: Quy trình thi công bê tông nhựa nóng
Phân loại bê tông nhựa phổ biến hiện nay
Phân loại bê tông nhựa nóng được phân loại theo nhiều phương pháp. Những phổ biến nhất vẫn là một số những phương pháp sau:
Theo nhiệt độ
Phân loại theo nhiệt độ thì BTN được chia thành những loại cơ bản sau:
- Bê tông nhựa nóng được thiết lập bằng cách phân phối và khởi động quá trình đặc hóa khi nhiệt độ đạt ít nhất 120 độ C. Thường sử dụng bitum với tỷ lệ độ quánh 40/60, 60/70 và 70/100 để tạo thành hỗn hợp này.
- Trong khi đó, bê tông nhựa ấm được trải rộng và bắt đầu đông đặc khi nhiệt độ không thấp hơn 90 độ C. Loại hỗn hợp này thường sử dụng bitum lỏng có các số đánh giá là 1, 2, 3 để đạt được kết quả mong muốn.
- Bê tông nhựa nguội, với hỗn hợp sử dụng bitum lỏng có độ nhớt 70/130, được rải khi nhiệt độ không khí không giảm dưới 5 độ C và duy trì ở nhiệt độ bình thường.
Theo độ rỗng dư
BTN đặc thường có độ rỗng dao động từ 2% đến 5%.
BTN rỗng có độ rỗng lớn hơn, thường là từ 6% đến 12%.
BTN rất rỗng đạt đến mức độ rỗng cao nhất, thường nằm trong khoảng 12% đến 25% theo thể tích.
Theo đặc tính cấp phối của hỗn hợp
Phân loại bê tông nhựa nóng theo đặc tính cấp phối của hỗn hợp sẽ được chia thành những loại chính dưới đây:
- Bê tông nhựa cấp phối chặt được tạo thành từ hỗn hợp bê tông nhựa, sử dụng các kích thước hạt thô, hạt trung gian và hạt minh có độ tương đồng. Việc chú ý đến sự đồng đều trong kích thước hạt giúp quá trình đầm nén có hiệu suất cao và tạo ra liên kết chặt chẽ nhất. BTN cấp phối chặt thường có độ rỗng dư nhỏ, dao động từ 3% đến 6%.
- Bê tông nhựa cấp phối gián đoạn được hình thành từ hỗn hợp bê tông nhựa với tỷ lệ hạt thô và hạt mịn lớn hơn, tuy nhiên, tỷ lệ sử dụng hạt trung gian thường giảm. Cấp phối này giúp hạt thô chèn vào và liên kết tốt với nhau. Tuy nhiên, có thể xảy ra hiện tượng phân tầng trong quá trình rải thảm. Bê tông nhựa cấp phối gián đoạn thường có độ rỗng lớn hơn so với BTN cấp phối chặt.
- Bê tông nhựa cấp phối hở là một loại hỗn hợp trong đó tỷ lệ cốt liệu hạt mịn là rất nhỏ. Thường được sử dụng cho lớp móng và không sử dụng bột khoáng, BTN cấp phối hở có độ rỗng dư lớn nhất trong ba loại này, thường nằm trong khoảng từ 7% đến 12%.
Theo chức năng trong kết cấu
- Bê tông nhựa có độ nhám cao: Bê tông nhựa độ nhám cao là một hỗn hợp được ứng dụng để tạo độ nhám. Nâng cao khả năng ma sát và ngăn chặn hiện tượng trượt. Đây là lựa chọn phổ biến để tạo lớp phủ bề mặt đường, giúp tránh khỏi những tình huống nguy hiểm như đường trơn trượt. Cảm nhận tích cực của loại bê tông nhựa này càng rõ ràng khi di chuyển trong điều kiện thời tiết xấu như mưa gió hoặc ẩm ướt, tăng cường an toàn cho giao thông.
- Bê tông nhựa mặt đường: Trong này được chia thành 2 loại cơ bản đó là bê tông nhựa dùng làm lớp mặt trên và dùng cho lớp mặt dưới.
- Bê tông nhựa sử dụng làm lớp móng: Cả BTN chặt và rỗng đều có thể được áp dụng để tạo lớp móng trong công trình bê tông nhựa. Tuy nhiên, nên lưu ý rằng BTN rỗng thường có giá thành thấp hơn,. Do không đòi hỏi chi phí bột khoán. Điều này còn được thể hiện qua việc hàm lượng sử dụng BTN rỗng thường ít hơn so với BTN chặt. Đồng thời vẫn đảm bảo chất lượng cần thiết cho lớp móng.
- Bê tông nhựa cát: Hỗn hợp này thường được lựa chọn để tạo lớp mặt trên tại những khu vực có lưu lượng giao thông không lớn. Nó thích hợp cho các cung đường với xe tải trọng nhỏ, khu vực vỉa hè, và nơi có sự di chuyển của xe thô sơ. BTN cát sử dụng các loại cốt liệu cát như cát nghiền mịn, cát tự nhiên hoặc sự kết hợp linh hoạt giữa chúng
Theo phương pháp thi công bê tông
Bê tông nhựa không lu đèn có chiều dày từ 1 đến 4cm, sử dụng bê tông nhựa đặc 70/100 với tỷ lệ nhựa chiếm khoảng từ 9% đến 12% theo thể tích hỗn hợp.
Bê tông nhựa lu đèn được thực hiện theo các yêu cầu cụ thể, đảm bảo rằng nó đạt được cường độ và độ chặt nhất định.
Theo hàm lượng đá dăm
Bê tông nhựa nhiều đá dăm có thành phần chủ yếu là từ 50% đến 65% đá dăm (kích thước trên sàng 5mm).
Bê tông nhựa vừa đá dăm được tạo thành với tỷ lệ đá dăm chiếm khoảng từ 30% đến 50%.
Bê tông nhựa ít đá dăm có thành phần đá dăm từ 20% đến 35%.
Bê tông nhựa cát không chứa đá dăm, tập trung vào việc sử dụng cát trong thành phần của nó.
Theo màu
Phân loại theo bê tông nhựa, dựa vào màu sắc của nhựa, thường được phân thành hai loại chính:
Bê tông nhựa truyền thống: Có màu đen do sự mặc định của màu sắc từ nhựa đường, không sử dụng chất phụ gia tạo màu phụ khác.
Bê tông nhựa màu: Được tạo ra bằng cách sử dụng chất phụ gia tạo màu để tạo ra nhiều gam màu khác nhau.
Chi tiết về các loại bê tông C12.5 C19 C9.5
Vậy làm sao để có thể phân loại được các loại bê tông nhựa nóng? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết ngay dưới đây nhé
Bê tông nhựa C12.5
Bê tông nhựa C12.5, hay gọi tắt là C12 5, là một loại hỗn hợp BTN chặt nóng với kích thước hạt danh định lớn nhất là 12.5 mm. Tỷ trọng của bê tông nhựa C12.5 phụ thuộc vào cấp phối được thiết kế. Trung bình, tỷ trọng dao động từ 2.4 tấn/m3 đến 2.5 tấn/m3.
BTN C12.5 được phân loại thành hai loại dựa trên độ nhám:
BTN C12.5 loại 1: Được thiết kế với độ nhám cao nhất, nhằm tăng khả năng bám dính. Thường được sử dụng cho lớp mặt trên.
BTN C12.5 loại 2: Có độ nhám thấp hơn, đồng nghĩa với khả năng bám dính ở mức trung bình. Thường được sử dụng cho lớp mặt dưới.
Phân loại theo độ rỗng dư của BTN C12.5 bao gồm:
BTN C12.5 chặt vừa: Độ rỗng dư từ 5% đến 6%.
BTN C12.5 chặt: Độ rỗng dư từ 4% đến 5%.
BTN C12.5 rất chặt: Độ rỗng dư từ 3% đến 6%
Bê tông nhựa C12,5 là hạt trung hay mịn?
Bê tông nhựa C12,5 là loại bê tông nhựa C12,5 là hạt trung và được dùng làm lớp mặt trên hoặc lớp mặt dưới của đường cấp cao.
Bê tông nhựa C19
Bê tông nhựa C19 là một hỗn hợp bê tông nhựa nóng, sử dụng hạt thô có kích thước lớn nhất là 19mm. Hàm lượng nhựa đường trong hỗn hợp BTN C19 thường nằm trong khoảng từ 4.8% đến 5.8%. Tỷ trọng của BTN C19 thường dao động từ 2.35 tấn/m3 đến 2.5 tấn/m3. Đây là một loại bê tông nhựa được chế tạo để đáp ứng yêu cầu cụ thể và sử dụng chủ yếu trong các ứng dụng đòi hỏi chất lượng và đặc tính kỹ thuật cao.
Bê tông nhựa C19 là hạt trung hay mịn?
Vậy, bê tông nhựa C19 là trung hay mịn: Bê tông nhựa C19 là bê tông nhựa hạt trung và có kích thước hạt lớn nhất là 19mm hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của BTN hạt trung.
Bê tông nhựa C9.5
Bê tông nhựa C9.5, hoặc còn được biết đến với tên gọi là C9.5, là một loại hỗn hợp bê tông nhựa nóng,. Chi tiết với hạt mịn và kích thước hạt danh định lớn nhất là 9.5mm. Hàm lượng nhựa đường được sử dụng trong bê tông nhựa nóng C9.5 thường nằm trong khoảng từ 5.2% đến 6.2%.
Tỷ trọng trung bình của bê tông nhựa hạt mịn C9.5 thường dao động từ 2.35 tấn/m3 đến 2.4 tấn/m3. Đây là một loại bê tông nhựa được thiết kế để đáp ứng yêu cầu cụ thể và thường được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu chất lượng và đặc tính kỹ thuật cao.
Bê tông nhựa C9.5 là hạt trung hay mịn?
Bê tông nhựa C9.5 là hạt mịn. Vì BTN nóng hạt mịn là hỗn hợp mà kích thước cấp độ hạt từ 12.5mm đến 4.75mm hoàn toà tương ứng với kích thước hạt của Bê tông nhựa C9.5 là 9.5mm
Đơn vị chuyên thi công bê tông nhựa giá rẻ tại TPHCM
Chúng tôi là đơn vị uy tín và đáng tin cậy trong lĩnh vực thi công thảm bê tông nhựa nóng tại TPHCM cũng như trong khu vực miền Nam nói chung. Đơn vị ã nhận được sự tin tưởng từ nhiều chủ đầu từ và nhà thầu. Đội ngũ cán bộ kỹ thuật của chúng tôi đều là những chuyên gia có kinh nghiệm, với tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc.
Các công nhân trong đội ngũ của chúng tôi là những chuyên gia có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực thi công thảm nhựa đường, đảm bảo chất lượng và hiệu suất công việc.
Sở hữu trang thiết bị và máy móc đầy đủ, hiện đại để phục vụ công tác thi công một cách chuyên nghiệp và hiệu quả. Với cam kết về giá cả, chúng tôi luôn đảm bảo mang lại mức giá thi công tốt nhất trên thị trường.
Trên đây là một số những thông tin chi tiết về bê tông nhựa mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng từ những thông tin trên bạn đã có thể hiểu rõ và lựa chọn được loại vật liệu bê tông phù hợp.
——————————————————————–
CÔNG TY TNHH XD TM DV ĐẠI THANH
Địa chỉ: 54 Nguyễn Ngọc Nhựt, P.Tân Quý, Q.Tân phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0935 680 567 – 0944 680 678 (Zalo)
Email: xaydung.daithanh86@gmail.com
Website: xaydungdaithanh.com.vn