Chắc hẳn không ít người có chung thắc mắc rằng Đường nhựa hay đường bê tông đắt hơn? Và vì sao trong 1 địa phương, số lượng diện tích được làm bằng đường bê tông nhựa nóng là đường bê tông xi măng lại phân bổ khác nhau? Bảng so sánh sau đây sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi trên:
Xem thêm:
- So sánh đường bê tông nhựa nóng và Bê tông xi măng
- Bê tông nhựa nguội hay bê tông nhựa nóng tốt hơn
- Báo giá thảm bê tông nhựa nóng
Thông tin chi tiết về đường nhựa và đường bê tông
Danh mục
Để phân biệt rõ ràng giữa đường nhựa và đường bê tông, đầu tiên chúng tôi sẽ làm rõ về hai khái niệm trên:
Đường nhựa là gì?
Đường nhựa là loại đường giao thông hiện đại, được xây dựng bằng hỗn hợp bê tông nhựa nóng và các phụ gia đặc biệt. Loại hình đường bộ này được tạo ra nhờ sự kết hợp này được trộn đều, tạo thành một chất nhựa đường có độ bền cao, tính dẻo dai và khả năng chịu lực xuất sắc.
Quy trình đổ đường nhựa có thể thực hiện trực tiếp lên bề mặt đường hoặc thông qua việc đổ vào khuôn đúc tùy thuộc vào loại đường cần xây. Sau khi đổ bề mặt đường nhựa được điều chỉnh bằng các công cụ như máy cân chỉnh độ cao, máy nén và máy lu, tạo nên một bề mặt phẳng và trơn tru.
Đường bê tông là gì?
Đối với đường bê tông tươi, quá trình xây dựng bắt đầu bằng việc đổ một hỗn hợp bê tông. Thành phần cấu thành một bề mặt đường hoàn chỉnh là sự kết hợp của các vật liệu gồm xi măng, cát, đá và nước. Hỗn hợp này được trộn kỹ lưỡng theo công thức tiêu chuẩn nhất định để tạo ra một chất liệu vững chắc, có khả năng chịu lực tốt. Bê tông tươi được đổ vào khuôn đúc hoặc trải đều lên mặt đường.
Quá trình đổ đường bê tông tươi phụ thuộc vào diện tích và độ dày của lớp đường. Để đảm bảo tính cứng và độ bền của đường, thường cần đổ một lớp bê tông có độ dày từ 10 đến 20 cm. Sau khi đổ, bê tông tươi cần được đóng khuôn và bảo vệ trong khoảng thời gian đủ để phát triển sức chịu tải trọng.
Bảng so sánh đường bê tông nhựa và bê tông xi măng
Đường bê tông | Đường nhựa | |
Độ tiêu hao nhiên liệu | Các phương tiện khi lưu thông trên đường bê tông sẽ tiêu hao ít hơn 15-20%. Điều này là do con đường bê tông không bị lệch dưới bánh xe tải. | Phương tiện lưu thông sẽ tiêu hao nhiều hơn 15-20% |
Tuổi thọ | Đường bê tông đặc trưng bởi tuổi thọ lên đến 30 năm. | Tuổi thọ trung bình của đường nhựa tối đa là 15 năm |
Chi phí | Chi phí xây dựng ban đầu cao hơn, nhưng có thể tiết kiệm chi phí bảo trì trong thời gian dài. | Chi phí thi công thấp hơn. |
Thời gian | Thời gian xây dựng thường lâu hơn do quy trình đóng khuôn và thời gian đóng rắn | Thời gian thi công nhanh chóng, tốn ít thời gian |
Khả năng bảo dưỡng | Ít sửa chữa và bảo trì hơn trong thời gian dài sử dụng, không thường xuyên bị nứt nẻ. | Dễ dàng tiến hành sửa chữa, chắp vá đường nhựa khi bị hư hỏng. Hoặc có thể xây dựng trực tiếp luôn trên lớp đường nhựa |
Đường bê tông và đường nhựa loại nào đắt hơn?
Khi quyết định khánh thành một hạng mục đường bộ, người ta thường phải xem xét cân đối nhiều nguồn ngân sách lớn để đáp ứng duy trì được nguồn lực tài chính cho dự án. Do đó mà việc lựa chọn giữa đường nhựa hay đường bê tông cũng ảnh hưởng rất nhiều bởi yếu tố chi phí. Vậy hãy cùng chúng tôi phân tích một số yếu tố tác động đến chi phí xây dựng hai loại hình đường bộ này và cũng giải đáp cho thắc mắc về Đường nhựa hay đường bê tông đắt hơn nhé!
Báo giá làm đường nhựa trên thị trường
Xem chi tiết: Báo giá làm đường nhựa 2025
Đơn giá vật tư thi công bê tông nhựa nóng (Theo thống kê chung 2024) | |||
STT | Nội Dung | Đơn Vị Tính | Đơn Giá (VNĐ) |
I |
Bê tông nhựa nóng
|
||
1 | Vật liệu bê tông nhựa nóng hạt mịn C9.5 | Tấn | 1,150,000 |
2 | Vật liệu bê tông nhựa nóng hạt trung C9.5 | Tấn | 1,140,000 |
3 | Vật liệu bê tông nhựa nóng hạt thô C9.5 | Tấn | 1,120,000 |
4 | Nhũ tương bám dính CRS1 | Kg | 20 |
II |
Cấp phối đá dăm
|
||
5 | Cấp phối đá dăm 0x40mm loại 1 | m3 | 420 |
6 | Cấp phối đá dăm 0x40mm loại 2 | m3 | 400 |
III |
Thảm bê tông nhựa nóng theo m2
|
||
7 | Thảm bê tông nhựa nóng hạt mịn C9.5 | m2 | 175,000 – 245,000 (vnđ/m2) |
8 | Thảm bê tông nhựa nóng hạt trung C12.5 | m2 | 160,000 – 220,000 (vnđ//m2) |
9 | Thảm bê tông nhựa nóng hạt thô C19 | m2 | 150,000 – 210,000 (vnđ/m2) |
Báo giá làm đường bê tông trên thị trường
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Định mức | Đơn Giá (VNĐ) |
A | Chi phí vật liệu | |||
1,00 | Rải giấy dầu lớp ngăn cách | m2 | ||
Giấy dầu | m2 | 1,12 | 5.152 | |
2,00 | Ván khuôn thép mặt đường BTXM | m2 | ||
Thép tấm, thép hình | Kg | 0,315 | 21.830 | |
3a | Bê tông mặt đường, đá 1×2 M200 | m3 | ||
Xi măng PC40 | Kg | 28,8025 | 1.500 | |
Cát đổ bê tông | m3 | 0,0505 | 260.000 | |
Đá dăm 1×2 | m3 | 0,0913 | 260.000 | |
Nước | m3 | 0,019 | 5.000 | |
Gỗ làm khe co giãn | m3 | 0,0014 | 8.637.268 | |
Nhựa đường | Kg | 0,35 | 21.830 | |
3b | Bê tông mặt đường, đá 1×2 M250 | m3 | ||
Xi măng PC40 | Kg | 33,5175 | 1.500 | |
Cát đổ bê tông | m3 | 0,0487 | 260.000 | |
Đá dăm 1×2 | m3 | 0,0903 | 260.000 | |
Nước | m3 | 0,019 | 5.000 | |
Gỗ làm khe co giãn | m3 | 0,0014 | 8.637.268 | |
Nhựa đường | Kg | 0,35 | 21.830 | |
B |
Chi phí nhân công
|
|||
1,00 | Rải giấy dầu lớp ngăn cách | m2 | ||
Nhân công bậc 3, 5/7 (nhóm 01) | Công | 0,0118 | 42.637 | |
2,00 | Ván khuôn thép mặt đường BTXM | m2 | ||
Nhân công bậc 4, 5/7 (nhóm 01) | Công | 0,115 | 49.845 | |
3a | Bê tông mặt đường, đá 1×2 M200 | m3 | ||
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01) | Công | 0,182 | 45.944 | |
3b | Bê tông mặt đường, đá 1×2 M250 | m3 | ||
Nhân công bậc 4/7 (nhóm 01) | Công | 0,182 | 45.944 | |
C |
Chi phí thuê máy thi công
|
|||
3a | Bê tông mặt đường, đá 1×2 M200 | m3 | ||
Máy trộn, dung tích 500 L | Ca | 0,0095 | 115.328 | |
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW | Ca | 0,0089 | 49.765 | |
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW | Ca | 0,0089 | 52.595 | |
3b | Bê tông mặt đường, đá 1×2 M250 | m3 | ||
Máy trộn, dung tích 500 L | Ca | 0,0095 | 115.328 | |
Máy đầm bàn, công suất 1,0 KW | Ca | 0,0089 | 49.765 | |
Máy đầm dùi, công suất 1,5 KW | Ca | 0,0089 | 52.595 |
Kết Luận:
Từ những thông tin trên, chúng ta có thể thấy rõ, Đường bê tông có chi phí cao hơn đường nhựa. Thông thường, chi phí làm 1km2 đường bê tông xi măng cao gấp 1,5 lần chi phí làm đường nhựa. Đó cũng là nguyên nhân lớn khiến cho đường nhựa phổ biến hơn đường bê tông.
Tuy nhiên khi quyết định hạng mục dự án, ngoài yếu tố về chi phí xây dựng, quý khách cần cân nhắc thêm về các ưu và nhược điểm về độ bền, độ ma sát, chống trơn trượt, bảo trì, thời tiết địa phương,… khi áp của hai loại đường giao thông trên khi áp dụng vào khu vực cần thi công.
Nên làm đường nhựa hay đường bê tông ?
Nói về ưu điểm, thì ta có thể thấy rõ rằng đường nhựa có nhiều ưu điểm vượt trội hơn đường bê tông. Tuy nhiên, về đường bê tông lại có tuổi thọ và độ bền lâu hơn. Nếu bạn đang phân vân trong việc lựa chọn giữa hai dạng đường này thì có thể cân nhắc các lợi thế sau:
Đường nhựa : có ưu điểm mặt đường bền, êm, đều màu, tính thẩm mỹ cao, chịu tải ổn định, hạn chế trơn trượt khi trời mưa. Tuy nhiên thời gian tuổi thọ chỉ khoảng 10 năm, thường xuyên phải duy trì phí tu bổ sửa chữa. >>> Từ những đặc điểm trên sẽ phù hợp cho các dự án thi công diện tích lớn, các đường nội bộ, đường liên tỉnh, liên huyện, những nơi có thời tiết mưa gió ngập lụt,..
Đường bê tông xi măng: Có ưu điểm độ bền cao đến 30 năm, ít hư hỏng, chịu tải trọng tốt, tiết kiệm chi phí tu bổ. Tuy nhiên trời mưa dễ trơn trượt, màu sắc không đồng đều, bám bụi cao, chi phí thi công lớn. >>> Đường bê tông phù hợp cho các dự án đường nội bộ, đường hẻm, khu phố, những nơi ít mưa gió, các dự án đường cấp thấp…
Đơn vị chuyên làm đường nhựa uy tín chất lượng nhất hiện nay
Công ty Đại Thanh là nhà thầu hàng đầu chuyên về các dự án Thi công làm đường nhựa tại miền Nam. Với nhiều kinh nghiệm trong việc bảo trì, sửa chữa, xây mới các dự án thảm nhựa nóng trọng điểm. Công ty tự tin là nơi đáng tin cậy để bạn ” Chọn mặt gửi vàng ” cho những kế hoạch xây dựng sắp tới.
Không chỉ chú trọng đến chất lượng, mà yếu tố con người và giá cả cũng được đơn vị quan tâm hàng đầu. Nắm đúng vào nhu cầu của quý khách, các công trình xây dựng do Đại Thanh thực hiện đều được cân đối giữa các yếu tố như :
- Chi phí thi công rẻ nhất cạnh tranh
- Thời gian thi công nhanh chóng, đạt đúng tiến độ, thời gian bàn giao
- Mặt đường bê tông nhựa chịu tải trọng tốt, không bị hao mòn theo thời gian, không gây bụi bẩn, không ảnh hưởng sinh thái xung quanh
- Nguyên liệu sử dụng cao cấp, đạt chất lượng thí nghiệm.
- Tuổi thọ sử dụng lâu dài, hạn chế tối đa chi phí bảo trì bảo dưỡng.
- Quá trình làm đường nhựa công khai, phối hợp giám sát chặt chẽ giữa các bên.
Trên đây là một số những thông tin so sánh trên, chúng tôi hy vọng sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc chung về Đường nhựa hay đường bê tông đắt hơn ? Từ đó đưa ra chọn lựa phù hợp với các dự án sắp tới. Nếu quý khách còn các thắc mắc hay yêu cầu Báo giá dịch vụ, vui lòng liên hệ trực tiếp cho chúng tôi để nhận giải đáp sớm nhất.
——————————————————————–
CÔNG TY TNHH XD TM DV ĐẠI THANH
Địa chỉ: 54 Nguyễn Ngọc Nhựt, P.Tân Quý, Q.Tân phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0935 680 567 – 0944 680 678 (Zalo)
Email: xaydung.daithanh86@gmail.com
Website: xaydungdaithanh.com.vn