Bê tông nhựa hạt mịn là một trong những thuật ngữ không còn quá xa lạ với dân xây dựng thi công hạ tầng. Nhưng để hiểu rõ về nó thì không phải ai cũng có thể nắm rõ. Vậy loại vật liệu này được sử dụng như thế nào? Đặc điểm và tính chất của nó ra sao? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé
Chi tiết bê tông hạt mịn là gì?
Danh mục
Bê tông nhựa hạt mịn là một dạng của bê tông nhựa nóng có kích thước hạt khá nhỏ. Các thành phần chủ yếu tạo nên loại vật liệu này phải kể đến như: cát, đá, bột khoáng và nhựa bitum…. Được kiểm soát chặt chẽ trong thiết bị của trạm trộn bê tông nhựa, theo đúng các tỷ lệ quy định của hỗn hợp bê tông nhựa.
Kích thước lớn nhất của hạt đá trong bê tông nhựa hạt mịn được xác định là 15mm, với tỷ lệ lọt sàng cao đạt từ 95-100%. Điều này không chỉ đảm bảo sự mịn màng và đồng đều của hạt trong hỗn hợp mà còn tạo ra một sản phẩm bê tông nhựa với chất lượng ổn định và đáng tin cậy.
BTN hạt mịn không chỉ mang lại hiệu suất xuất sắc trong quá trình thi công mặt đường mà còn đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật cao, giúp tăng cường độ bền và tuổi thọ của công trình. Sự chú ý đặc biệt đến tỷ lệ lọt sàng làm cho bê tông nhựa hạt mịn trở thành sự lựa chọn lý tưởng cho các dự án thi công bê tông nhựa nóng.
Đặc điểm, tính chất bê tông nhựa hạt mịn
Bê tông nhựa hạt mịn thường đóng vai trò là lớp mặt trên trong kết cấu mặt đường 2 lớp. Tương tự như các loại bê tông nhựa nóng khác, độ rỗng dư của bê tông nhựa hạt mịn được kiểm soát từ 3% đến 6% thể tích.
Thành phần cấp phối của bê tông nhựa hạt mịn thường được trộn theo tỷ lệ như sau:
Loại bê tông nhựa | Cỡ sàng |
Lượng lọt qua sàng %
|
Bê tông nhựa hạt mịn
|
20 | 100 |
15 | 95-100 | |
10 | 65-75 | |
5 | 43-57 | |
2.5 | 31-44 | |
1.25 | 22-33 | |
0.63 | 16-24 | |
315 | 12-18 | |
0.14 | 8-13 | |
71 | 6-11 |
Thành phần cấp phối của các cỡ hạt trong BTN hạt mịn cần tuân thủ giới hạn quy định và đường cong cấp phối thiết kế phải duy trì tính đều đặn và tuyến tính. Tỷ lệ thành phần giữa hai loại hạt kế cận nhau không thay đổi từ giới hạn dưới đến giới hạn trên, và ngược lại.
Các chỉ số kỹ thuật quan trọng khác của bê tông nhựa hạt mịn bao gồm độ ngâm nước, độ nở không vượt quá 0.5%. Cường độ chịu nén tại 200°C không dưới 35 daN/cm2 và tại 500°C không dưới 14 daN/cm2.
Hệ số ổn định nước và hệ số ổn định nước sau 15 ngày đêm ngâm nước đều phải đạt giá trị không nhỏ hơn 0.90 và 0.85. Độ nở khi ngâm nước trong 15 ngày đêm không lớn hơn 1.5%, và độ ổn định ở 60°C phải đạt ít nhất 8.00 kN.
Đối với tính chất cơ lý, độ rỗng của cốt liệu bê tông nhựa hạt mịn nằm trong khoảng 14-18%. Đặc biệt, tính khả năng dính bám của vật liệu nhựa với đá trong hỗn hợp bê tông nhựa mịn là rất cao. Tạo nên sự kết dính mạnh mẽ trong quá trình thi công và sử dụng.
Ứng dụng của bê tông nhựa hạt mịn
Bê tông nhựa hạt mịn có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng và giao thông. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của bê tông nhựa hạt mịn:
- Thi công mặt đường: Bê tông nhựa hạt mịn thường được sử dụng làm lớp mặt trên của các mặt đường giao thông, đặc biệt là trong kết cấu đường 2 lớp. Được ứng dụng rộng rãi trên các tuyến đường nông thôn và đô thị loại 2.
- Sửa chữa và thi công nâng cấp đường: Dùng để sửa chữa và nâng cấp lớp mặt của đường đã tồn tại, giúp gia tăng độ bền và khả năng chịu tải của đường.
- Xây dựng sân bay: Ứng dụng trong xây dựng các bề mặt đường băng và lối taxiway tại các sân bay.
- Khu công nghiệp và cụm dân cư: Có thể sử dụng trong xây dựng đường nội khu, lối vào khu công nghiệp, và các con đường trong khu dân cư.
- Xây dựng khu vực cảng biển: Sử dụng cho các con đường nội khu trong khu vực cảng biển và các bãi chứa container.
- Sửa chữa hỏng hóc các công trình: Có thể được áp dụng trong các dự án sửa chữa đường hỏng hóc, cũng như các dự án đặc biệt khác đòi hỏi tính linh hoạt và hiệu suất cao của bê tông nhựa hạt mịn.
- Xây dựng sân tennis hay thể thao: Dùng để xây dựng bề mặt sân tennis và thi công bê tông nhựa nóng các sân chơi thể thao khác.
- Bãi đỗ xe hay khuôn viên: Áp dụng trong xây dựng bề mặt bãi đỗ xe và các khuôn viên, đảm bảo tính chịu lực và khả năng chống mài mòn.
Quy trình sản xuất bê tông hạt mịn
Quy trình sản xuất bê tông hạt mịn được thực hiện gồm những bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu bao gồm:
Cát và đá được tuyển chọn kỹ càng về chất lượng và đảm bảo tính ổn định cũng như đồng nhất khi thi công bê tông nhựa nóng.
Bột khoáng: Chúng được nhận thêm vào để cải thiện tính đặc cơ lý và kỹ thuật hỗn hợp.
Bước 2: Trạm trộn bê tông nhựa:
Nguyên liệu sẽ được đưa vào trạm trộn, nơi đây chính sẽ được kết hợp và trộn một cách chặt chẽ.
Bước 3: Cho thêm nhựa Bitum
Nguyên liệu nhựa bittum chính là một trong những phần quan trọng giúp cho bê tông nhựa được thêm trong trọng lượng cần thiết.
Bước 4: Trộn đều tất cả hỗn hợp
Bê tông nhựa hạt mịn sẽ được trạm trộn đều với tỷ lệ ổn định của cát, đá và bột khoáng.
Bước 5: Kiểm tra chất lượng chung cho thị trường
Hỗn hợp được kiểm tra chất lượng để đảm bảo rằng nó đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể về độ rỗng, độ ổn định, độ dính bám…
Bước 6: Được vận chuyển đến công trường
Bê tông nhựa hạt mịn sau khi trộn xong sẽ được vận chuyển đến công trường bằng xe ô tô chuyên dụng và áp dụng trong dự án thích hợp.
Quy trình thi công bê tông nhựa hạt mịn tiêu chuẩn
Cũng giống như các bước thi công bê tông nhựa nóng thì quy trình thảm nhựa bê tông hạt mịn cũng thực hiện tương tự với các bước sau;
Vệ sinh, kiểm tra mặt đường trước khi trải bê tông hạt mịn
Trước khi tiến hành rải thảm bê tông nhựa hạt mịn, bề mặt nền đường cần được làm sạch bằng máy quét, máy thổi bụi. Tuy nhiên, trước khi thi công rải thảm asphalt, yêu cầu hồng khô là bắt buộc. Phạm vi làm sạch nên mở rộng hơn phạm vi thi công mỗi bên khoảng 20 cm.
Cần kiểm tra các vùng lồi lõm, ổ trâu, ổ gà và tiến hành sửa chữa, bù vênh bề mặt trước khi thực hiện việc rải thảm bê tông nhựa hạt mịn. Kiểm tra cao độ, độ bằng phẳng, dốc dọc và dốc ngang của nền đường hiện trạng để đảm bảo rằng các chỉ tiêu này nằm trong khoảng sai số cho phép.
Tưới dính bám và thấm bám
Sau khi hoàn tất công đoạn vệ sinh và kiểm tra mặt đường, biện pháp thi công bê tông nhựa là tưới dính bám trên lớp nhựa đường mới được rải hoặc trên mặt đường nhựa cũ. Lựa chọn loại vật liệu và tỷ lệ tưới dính bám phụ thuộc vào tình trạng hiện tại của mặt đường và tuổi thọ. Chúng ta có thể sử dụng nhựa tương cationic phân tích chậm loại CSS1-h với tỷ lệ từ 0,3 lít/m2 đến 0,6 lít/m2. Có thể pha thêm nước sạch vào nhựa tương với tỷ lệ 1/2 nước và 1/2 nhựa tương, sau đó quấy đều trước khi tưới.
Hoặc tùy thuộc vào điều kiện, có thể sử dụng nhựa lỏng đông đặc nhanh RC70 với tỷ lệ từ 0,3 lít/m2 đến 0,5 lít/m2. Thời gian giữa việc tưới dính bám và việc rải lớp bê tông nhựa phải đảm bảo đủ thời gian, thường là ít nhất 1 giờ, và quyết định cuối cùng được đưa ra bởi Tư vấn giám sát. Trong trường hợp thi công vào ban đêm hoặc trong điều kiện thời tiết ẩm ướt. Ta có thể sử dụng nhựa tương phân tách nhanh loại CRS -1 với tỷ lệ từ 0,3 lít/m2 đến 0,5 lít/m2 để tưới dính bám.
Sản xuất bê tông nhựa hạt mịn
Bê tông nhựa hạt mịn được sản xuất tại trạm trộn bê tông nhựa nóng với công suất từ 120 tấn/h đến 240 tấn/h . Trang thiết bị hiện đại và tiên tiến đảm bảo đáp ứng đầy đủ yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng. Đặc biệt là tuân thủ nghiêm ngặt quy trình sản xuất theo công nghệ hiện đại nhất hiện nay.
Hệ thống máy móc hiện đại không chỉ đáp ứng mọi tiêu chuẩn kỹ thuật mà còn là sự lựa chọn lý tưởng cho mọi chủ đầu tư và nhà thầu trong lĩnh vực thi công đường bộ. Hệ thống cam kết mang đến sản phẩm bê tông nhựa hạt mịn chất lượng và đáng tin cậy cho các dự án xây dựng.
Vận chuyển ra công trường
Đơn vị chúng tôi sử dụng một dàn ô tô tự đổ với số lượng lên đến 20 – 30 chiếc, đảm bảo sự liên tục và nhịp nhàng trong các giai đoạn từ sản xuất đến thi công ngoài hiện trường. Hỗn hợp bê tông nhựa hạt mịn sẽ được vận chuyển đến công trường bằng các ô tô tự đổ. Quản lý việc lựa chọn ô tô có trọng tải và số lượng phù hợp với công suất của trạm trộn và máy rải, cũng như cự li vận chuyển.
Rải bê tông nhựa hạt mịn
Bê tông nhựa hạt mịn được thi công bằng máy rải chuyên dụng như các dòng máy Demax 110, Vogele, Mitsubishi… Trong những khu vực hẹp không thể sử dụng máy rải, rải thủ công được cho phép, nhưng phải tuân theo các quy định.
Tùy thuộc vào bề rộng của mặt đường, nên sử dụng ít nhất 2 máy rải hoạt động đồng thời trên ít nhất 2 vệt rải. Khoảng cách giữa các máy rải phải là 10 đến 20 m. Khi chỉ sử dụng một máy rải, trình tự rải phải được tổ chức sao cho khoảng cách giữa các điểm cuối của các vệt rải trong ngày là ngắn nhất.
Trước khi rải, máy rải phải được khởi động để đốt tấm là và guồng xoắn.
Sau khi máy rải bê tông nhựa hạt mịn đặt vào vị trí, ô tô chở bê tông nhựa hạt mịn đi lùi tới phễu máy rải, bánh xe tiếp xúc với máy rải đều và nhẹ nhàng tại vị trí 2 trục lăn của máy rải. Sau đó, lái xe điều khiển để thùng ben đổ từ từ xuống giữa phễu máy rải. Ô tô đặt ở số 0, máy rải sẽ đẩy ô tô từ từ về phía trước cùng máy rải. Khi bê tông nhựa hạt mịn đã phân đều dọc theo guồng xoắn của máy rải và ngập tới 2/3 chiều cao guồng xoắn, máy rải sẽ tiến về phía trước theo vệt quy định. Luôn giữ cho bê tông nhựa thường xuyên ngập 2/3 chiều cao guồng xoắn trong quá trình rải.
Trong suốt quá trình thi công bê tông nhựa mịn, thanh đầm và bộ phận chấn động trên tấm là của máy rải phải luôn hoạt động.
Để tránh nứt nẻ, xé rách hoặc bề mặt không đều, tốc độ của máy rải phải được chọn sao cho phù hợp với bề dày của lớp rải và năng suất của máy. Tốc độ rải phải được Tư vấn giám sát chấp thuận và giữ nguyên trong suốt quá trình rải.
Bề dày rải được kiểm tra thường xuyên bằng thuốn sắt đã đánh dấu. Đối với máy không có bộ phận tự động điều chỉnh. Tấm là được vặn tay nâng hạ từ từ để chiều dày lớp bê tông nhựa không bị thay đổi đột ngột.
Công nhân cầm dụng cụ theo máy rải để lấy hạt nhỏ từ trong phễu máy rải và té phủ rải thành lớp mỏng dọc theo mối nối. Sau đó san đều các chỗ lồi lõm, rỗ của mối nối trước khi lu lèn. Gọt bỏ, bù phụ những chỗ lồi lõm, rỗ mặt cục bộ trên lớp bê tông hạt mịn mới rải.
Xử lý mối nối ngang: Mối nối ngang phải được sửa cho thẳng góc với trục đường. Sử dụng máy cắt để bỏ phần đầu mối nối trước khi tiến hành rải tiếp, sau đó sử dụng vật liệu tưới dính bám quét lên vết cắt để đảm bảo vệt rải mới và cũ dính kết tốt. Khoảng cách giữa các mối nối của lớp trên và lớp dưới tối thiểu là 1m. Các mối nối ngang của các vệt rải ở lớp trên cùng được bố trí so le cách nhau ít nhất là 25 cm.
Xử lý mối nối dọc: Ở phần rìa dọc vết rải cũ, mối nối dọc phải được cắt bỏ qua ngày làm việc và sử dụng vật liệu tưới dính bám quét lên vết cắt trước khi tiến hành rải. Các mối nối dọc của lớp trên và lớp dưới cách nhau ít nhất là 20 cm. Các mối nối dọc giữa 2 lớp được bố trí sao cho các đường nối dọc của lớp trên cùng của mặt đường bê tông nhựa hạt mịn trùng với vị trí các đường phân chia.
Lu lèn hoàn thiện bê tông nhựa hạt mịn
Ngay sau khi bê tông nhựa hạt mịn được rải và làm phẳng sơ bộ, việc kiểm tra và sửa những chỗ không đều là bước quan trọng. Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa sau khi rải và nhiệt độ lúc lu phải được giám sát chặt chẽ để đảm bảo nằm trong giới hạn đã được quy định. Sơ đồ lu lèn, tốc độ lu lèn, sự phối hợp giữa các loại lu, số lần lu lèn qua một điểm của từng loại lu để đạt được độ chặt yêu cầu.
Máy lu phải di chuyển theo sát máy rải, sao cho nó đến đâu, máy lu cũng phải lùi đến đó. Trong các lượt lu sơ bộ, bánh chủ động nên ở phía gần tấm là của máy rải nhất. Quá trình lu lèn của các máy lu cần tiến hành liên tục trong thời gian hỗn hợp bê tông nhựa còn giữ được nhiệt độ lúc lu lèn, không được thấp hơn nhiệt độ kết thúc lu lèn.
Vệt bánh lu phải chồng lên nhau ít nhất 20cm. Trong trường hợp rải theo phương pháp sole, khi lu lèn trên vệt rải thứ nhất, cần chừa lại một dải rộng khoảng 10cm từ mép vệt rải. Sau đó, sử dụng lu với mép vệt rải thứ hai để tạo khe nối dọc liền mạch. Lượt lu đầu tiên nên được dành cho việc làm mối nối dọc này khi lu lèn vệt thứ hai.
Khi máy lu hoạt động, quá trình đổi hướng tiến lùi cần được thực hiện nhẹ nhàng. Máy lu không được đỗ lại trên lớp bê tông nhựa hạt mịn chưa lu lèn chặt và chưa nguội hẳn. Ngay sau lượt lu đầu tiên, hãy kiểm tra cẩn thận bằng thước 3m và bổ sung ngay những chỗ lồi lõm.
Đơn vị phân phối và thi công bê tông nhựa hạt mịn uy tín hiện nay
Hiện nay rất nhiều đơn vị tại thị trường TPHCM và các khu vực phía nam lân cận tham gia thi công bê tông nhựa nóng sử dụng bê tông nhựa hạt mịn. Tuy nhiên không phải đơn vị nào cũng có đầy đủ những yếu tố về kỹ thuật và chất lượng dịch vụ. Nhưng khi đến với Đại Thanh bạn sẽ cảm nhận được sự tận tâm và chuyên nghiệm trong từng công trình.
Tư vấn miễn phí và đưa ra cho bạn nhiều những giải pháp phù hợp trong từng hạng mục, vị trí vào công trình. Mức giá vẫn được duy trì ở mức tốt nhất, chất lượng luôn được đảm bảo. Hệ thống phục vụ chuyên nghiệp đảm bảo hài lòng mọi khách hàng.
Trên đây là một số những thông tin về bê tông nhựa hạt mịn mà chúng tôi muốn chia sẻ đến bạn. Từ những thông tin này, chúng tôi hy vọng bạn đã có thể nắm được thông tin và lựa chọn đơn vị phù hợp.
——————————————————————–
CÔNG TY TNHH XD TM DV ĐẠI THANH
Địa chỉ: 54 Nguyễn Ngọc Nhựt, P.Tân Quý, Q.Tân phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0935 680 567 – 0944 680 678 (Zalo)
Email: xaydung.daithanh86@gmail.com
Website: xaydungdaithanh.com.vn