Công ty xây dựng Đại Thanh chuyên về thi công bê tông nhựa nóng tại Bình Dương với chuyên môn cao và chi phí cạnh tranh nhất thị trường. Trong hơn 10 năm kinh nghiệm thi công làm đường nhựa cho các dự án quy mô lớn, chúng tôi tự tin hoàn thành tốt mọi công trình có yêu cầu khó cao.
Là một đơn vị tiên phong trong ngành thi công hạ tầng – Trải thảm nhựa nóng tại Bình Dương, Đại Thanh đã tạo cho mình một hồ sơ năng lực ấn tượng với nhiều dự án lớn. Đồng thời đơn vị đã hoàn thành mục tiêu cơ giới hoá mọi công đoạn, do đó thời gian bàn giao công trình đến khách hàng cũng sớm hơn thị trường. Nếu quý khách đang cần hỗ trợ tư vấn về thi công bê tông nhựa nóng tại Bình Dương vui lòng gọi ngay hotline để được hỗ trợ sớm: 0935 680 567 – 0944 680 678
Bảng giá chi tiết thi công bê tông nhựa nóng tại Bình Dương chỉ từ 250.000/m2
Danh mục
Sau đây là bảng giá chi tiết thi công bê tông nhựa nóng tại Bình Dương chi tiết mới nhất 2023. Quý khách hàng có thể dựa vào để dự trù chi phí cho công trình trải thảm nhựa nóng sắp tới của đơn vị.
Đơn giá thi công bê tông nhựa nóng hạt mịn C9.5 : 35.000vnđ/cm/m2.
Đơn giá thi công bê tông nhựa nóng hạt trung C12.5 : 34.000vnđ/cm/m2.
Đơn giá thi công Bê tông nhựa nóng hạt thô C19 : 33.000vnđ/cm/m2.
Quy trình thi công bê tông nhựa nóng tại Bình Dương
Để tạo ra những dự án thi công bê tông nhựa nóng tại Bình Dương chất lượng cao, chúng tôi đã soạn ra quy chuẩn riêng về quy trình thi công trải thảm nhựa nóng bao gồm tất cả các công đoạn để hoàn thành một dự án. Điều này giúp cho quý khách hàng nắm bắt rõ hơn về tình hình công việc và giúp chúng tôi kiểm soát chặt chẽ được toàn bộ quá trình thực hiện.
Giai đoạn xử lý nền móng
Giai đoạn này là bước đầu của quy trình thi công bê tông nhựa nóng tại Bình Dương, nhằm tạo ra lớp nền chắc chắn và làm cơ sở để khi lu lèn được suôn sẻ hơn. Công tác trên bao gồm nhưng công việc về xử lý lớp móng, bù vênh, vá ổ gà, lớp đá dăm, vệ sinh sạch sẽ mặt bằng,…
Giai đoạn 2 – Đổ lớp nhũ tương
Ở giai đoạn này, chúng tôi sẽ tiến hành đổ lớp nhựa bám dính mỏng nhằm tạo điều kiện thuận lợi tăng độ bám dính cho mặt đường, giúp quá trình thi công nhựa nóng thuận lợi hơn đồng thời công trình sau khi sử dụng được bền hơn.
Giai đoạn kiểm tra – vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa nóng đến công trình
Trước khi vận chuyển hỗn hợp BTN đến công trường thi công, đơn vị phải tiến hành đo nhiệt độ và lấy mẫu từ phòng thí nghiệm. Đặc biệt quá trình vận chuyển hỗn hợp cũng phải đảm bảo giữ cho nhiệt độ ở mức tiêu chuẩn, yêu cầu về thùng xe, trọng tải xe, và phiếu xuất xưởng cho mỗi dự án.
Giai đoạn rải BTN và lu lèn lớp bê tông nhựa nóng tại Bình Dương
Giai đoạn này mang tính quyết định đến sự thành bại của dự án thi công nhựa nóng tại Bình Dương. Vì vậy luôn được kiểm tra sát sao, có người theo dõi liên tục trong xuyên xuốt thời gian thực hiện.
Qúa trình rải được thực hiện bằng máy rải bê tông nhựa chuyên dụng, bố trí công nhân bám sát theo sau để kịp thời bù phụ những nơi máy rải không đi đến được.
Sử dụng các loại xe lu với các bánh lu chuyên dụng để thực hiện. Quá trình đòi hỏi người điều khiển xe phải di chuyển nhịp nhàng, vận tốc và số lần lu phải nằm trong thông số cho phép. Các điểm chật hẹp hay mép đường luôn được bố trí công nhân theo sát để bổ sung xử lí kịp thời.
Định mức thi công bê tông nhựa nóng tại Bình Dương
Định mức thi công bê tông nhựa nóng tại Bình Dương có ý nghĩa quan trong để tính toán khối lượng vật liệu dự trù trong quá trình thi công hoàn thành dự án. Định mức cấp phối các hạt bê tông nhựa được xác định dựa trên cơ sở quy định của bộ xây dựng.
Bảng tỷ lệ cấp phối bê tông nhựa hạt trung, thô, hạt mịn:
Tỷ lệ phối trộn:
Bê tông nhựa hạt thô: đá 55%, cát 45%, nhựa 5%
Bê tông nhựa hạt trung: Đá 50%, cát 50%, nhựa 5.5%
Bê tông nhựa hạt mịn: đá 45%, cát 45%, bột đá 10%, nhựa 6%
– Định mức trên được quy định tại công văn 3055/BXD-KTXD, thông tư số 04/2010/TT-BXD vào ngày 26/05/2010.
Bảng định mức cấp phối bê tông nhựa hạt trung, hạt mịn, hạt thô tại Bình Dương
Quy định | BTNC 9,5 | BTNC 12,5 | BTNC 19 | BTNC 4,75 |
Cỡ hạt lớn nhất danh định | 9,5 | 12,5 | 19 | 4,75 |
Cỡ sàng mắt vuông | Lượng lọt qua sàng, % khối lượng | |||
25 | – | – | 100 | – |
19 | – | 100 | 90100 | – |
12,5 | 100 | 90100 | 7186 | – |
9,5 | 90100 | 7489 | 5878 | 100 |
4,75 | 5580 | 4871 | 3661 | 80100 |
2,36 | 3660 | 3055 | 2545 | 6582 |
1,18 | 2545 | 2140 | 1733 | 4565 |
0,6 | 1733 | 1531 | 1225 | 3050 |
0,3 | 1225 | 1122 | 817 | 2036 |
0,15 | 917 | 815 | 612 | 1525 |
0,075 | 610 | 610 | 58 | 812 |
Hàm lượng nhựa đường tham khảo | 5,26,2 | 56 | 4,85,8 | 67,5 |
Chiều dày lớp bê tông hợp lý (sau khi đã lu lèn) (cm) | 45 | 57 | 68 | 35 |
Phạm vi áp dụng | Lớp mặt trên. | Lớp mặt trên hoặc dưới. | Lớp mặt dưới. | Vỉa hè, làng đường dành cho xe đạp, xe thô sơ. |
Lưu ý: Thông tin trên bảng thể hiện về định mức cấp phối BTN theo kích thước hạt trung, mịn, thô.
Định mức cấp phối bê tông nhựa rỗng
Dưới đây là quy định về định mức cấp phối theo hạt nhựa rỗng.
Quy định | BTNR 19 | BTNR 25 | BTNR 35,5 |
|
9,5 | 12,5 | 1904,75 |
|
Lượng lọt qua sàng, % khối lượng | ||
50 | – | – | 100 |
37,5 | – | 100 | 90100 |
25 | 100 | 90100 | – |
19 | 90100 | – | 4070 |
12,5 | – | 4070 | – |
9,5 | 4070 | – | 1848 |
4,75 | 1539 | 1034 | 619 |
2,36 | 218 | 117 | 014 |
1,18 | – | – | – |
0,6 | 010 | 010 | 08 |
0,3 | – | – | – |
0,15 | – | – | – |
0,075 | – | – | – |
|
4,05,0 | 3,54,5 | 3,0-4,0 |
|
810 | 1012 | 1216 |
5. Phạm vi áp dụng | Lớp móng trên | Lớp móng | Lớp móng |
Các chi tiết số liệu bê tông nhựa chặt hạt trung
Chỉ tiêu | Quy định | Phương pháp thử | |
BTNC 19:BTNC 12,5;
BTNC 9,5 |
BTNC 4,75 | ||
|
75 x 2 | 50 x 2 | TCVN 8860-1:2011 |
|
8,0 | 5,5 | |
|
24 | 24 | |
|
75 | 75 | TCVN 8860-12:2011 |
|
36 | 36 | TCVN 8860-9:2011 |
|
TCVN 8860-10:2011 | ||
|
15 | 17 | |
|
14 | ||
|
13 | ||
|
12,5 | AASHTO T 324-04 |
Các chỉ tiêu kỹ thuật về bê tông nhựa rỗng
Chỉ tiêu | Quy định | Phương pháp thử | |
BTNR 19, BTNR 25 | BTNR 37,5 | ||
|
50 x 2 | 75 x 2 | TCVN 8860-1:2011 |
|
5,5 | 12,5 (thời gian ngẫm mẫu 60 phút) | |
|
24 | 36 | |
|
65 | 65 | TCVN 8860-12:2011 |
|
712 | 712 | TCVN 8860-9:2011 |
Một số công trình trải bê tông nhựa nóng do Đại Thanh thực hiện
Đại Thanh hiện đang triển khai thi công bê tông nhựa trên toàn tỉnh Bình Dương như: thi công bê tông nhựa nóng tại Bến Cát, Dầu Tiếng, Dĩ An, Phú Giáo, Tân Uyên, Thuận An.
Quý khách tham khảo một số dự án dưới đây đã được Đại Thanh tiến hành triển khai và bàn giao cho khách hàng trong thời gian gần đây:
Công trình trải thảm bê tông nhựa nóng tại bãi container
Đại Thanh đã tiến hành trai thảm nhựa nóng cho công trình bãi Container tại khu Tân Cảng – Thủ Đức. Với diện tích hơn 500m2, hiện trạng công trình bị hư hỏng nặng, xuất hiện nhiều ổ gà diện rộng, có tình trạng nứt vỡ bề mặt bê tông nhựa nóng cũ.
Chúng tôi đã tiến hành khảo sát và lên phương án cải tạo mặt đường – Thi công thảm bê tông nhựa nóng, xử lý các vấn đề về kết cấu mặt bằng, xử lý nền đường bị xói mòn diện rộng. Công trình bàn giao có kết cấu chắc chắn, mặt bằng đường mới có thẩm mỹ tốt, đạt yêu cầu của chủ đầu tư.
Công trình Trải thảm bê tông nhựa nóng tại Vũng Tàu.
Thời điểm Đại Thanh tiếp nhận công trình, hiện trạng mặt bằng có dấu hiệu hỏng nặng do lâu ngày sử dụng. Chúng tôi tiến hành xử lý lớp nền, thi công đường cống thoát nước, san lấp mặt bằng,.. Dự án được thực hiện chỉ trong hơn 2 tuần thi công, khách hàng có thể sử dụng ngay sau khi bàn giao dự án.
Công trình thi công bê tông nhựa nóng tại Bến Tre
Dự án trải thảm nhựa nóng tại bến xe nhằm mục đích xây mới khu đường nội bộ quanh khu vực nhà máy điện gió Bến Tre. Đại Thanh đã áp dụng các biện pháp xử lý mặt bằng và cơ giới hoá các giai đoạn thi công nhằm nâng cao tính chính xác, tối ưu thời gian cho chủ đầu tư.
Dưới đây là một số hình ảnh tại công trình.
Quý khách hàng có nhu cầu thi công bê tông nhựa nóng tại Bình Dương vui lòng liên hệ với chúng tôi qua thông tin:
CÔNG TY TNHH XD TM DV ĐẠI THANH
Địa chỉ: 54 Nguyễn Ngọc Nhựt, P.Tân Quý, Q.Tân phú, Thành phố Hồ Chí Minh
Hotline: 0935 680 567 – 0944 680 678 (Zalo)
Email: xaydung.daithanh86@gmail.com
Website: xaydungdaithanh.com.vn